◆Mô hình: | RM-4 |
◆Khu vực hình thành tối đa: | 820*620mm |
◆Max.Forming Chiều cao: | 100mm |
◆Độ dày tấm tối đa (mm): | 1,5 mm |
◆Áp suất không khí tối đa(Bar): | 6 |
◆Tốc độ chu trình khô: | 61/xi lanh |
◆Lực vỗ tay: | 80T |
◆Điện áp: | 380V |
◆PLC: | KEYENCE |
◆Động cơ servo: | Yaskawa |
◆Bộ giảm tốc: | GNORD |
◆Ứng dụng: | khay, hộp đựng, hộp, nắp đậy, v.v. |
◆Thành phần cốt lõi: | PLC, Động cơ, Vòng bi, Hộp số, Động cơ, Bánh răng, Máy bơm |
◆Chất liệu phù hợp: | PP.PS.PET.CPET.OPS.PLA |
Tối đa.Khuôn Kích thước | Lực kẹp | Tốc độ chu trình khô | Tối đa.Tờ giấy độ dày | Max.Foming Chiều cao | Max.Air Áp lực | Chất liệu phù hợp |
820x620mm | 80T | 61/chu kỳ | 1,5mm | 100mm | 6 thanh | PP, PS, PET, CPET, OPS, PLA |
✦ Điều khiển tự động: Thiết bị sử dụng hệ thống điều khiển tự động tiên tiến, có thể điều khiển chính xác các thông số như nhiệt độ gia nhiệt, thời gian đúc và áp suất để đảm bảo tính ổn định và nhất quán của quá trình đúc.
✦ Thay khuôn nhanh: Máy ép nóng 4 trạm được trang bị hệ thống thay khuôn nhanh, tạo điều kiện thay khuôn nhanh chóng và thích ứng với nhu cầu sản xuất của các sản phẩm khác nhau, từ đó nâng cao tính linh hoạt trong sản xuất.
✦ Tiết kiệm năng lượng: Thiết bị áp dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng tiên tiến, giúp giảm tiêu thụ năng lượng một cách hiệu quả, giảm chi phí sản xuất, đồng thời thân thiện với môi trường.
✦ Dễ vận hành: Máy ép nóng 4 trạm được trang bị giao diện vận hành trực quan, dễ vận hành và dễ học, giúp giảm chi phí đào tạo nhân viên và tỷ lệ lỗi sản xuất.
Máy ép nóng 4 trạm được sử dụng rộng rãi trong ngành đóng gói thực phẩm, đặc biệt phù hợp với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm nhựa quy mô lớn do hiệu suất cao, công suất cao và tính linh hoạt.
Chuẩn bị thiết bị:
Một.Đảm bảo máy ép nóng 4 trạm được kết nối và bật nguồn chắc chắn.
b.Kiểm tra xem hệ thống sưởi, hệ thống làm mát, hệ thống áp suất và các chức năng khác có bình thường không.
c.Lắp đặt các khuôn cần thiết và đảm bảo các khuôn được lắp đặt chắc chắn.
Chuẩn bị nguyên liệu:
Một.Chuẩn bị một tấm nhựa (tấm nhựa) phù hợp để đúc.
b.Đảm bảo kích thước và độ dày của tấm nhựa đáp ứng yêu cầu của khuôn.
Cài đặt nhiệt:
Một.Mở bảng điều khiển của máy ép nóng và đặt nhiệt độ và thời gian gia nhiệt.Thực hiện các cài đặt hợp lý theo vật liệu nhựa được sử dụng và yêu cầu về khuôn.
b.Đợi máy ép nóng nóng đến nhiệt độ cài đặt để đảm bảo tấm nhựa trở nên mềm và có thể tạo khuôn được.
Tạo hình - đục lỗ - đục mép - xếp chồng và xếp hàng:
Một.Đặt tấm nhựa đã được làm nóng trước lên khuôn và đảm bảo nó phẳng trên bề mặt khuôn.
b.Bắt đầu quá trình đúc, để khuôn tạo áp suất và gia nhiệt trong thời gian đã định để tấm nhựa được ép thành hình dạng mong muốn.
c.Sau khi tạo hình, nhựa tạo hình được đông cứng và làm nguội qua khuôn, sau đó được đưa đến công đoạn đục lỗ, đục lỗ và xếp hàng theo trình tự.
Lấy thành phẩm ra:
Một.Sản phẩm hoàn thiện được kiểm tra đảm bảo đúng hình dáng và chất lượng theo yêu cầu.
Làm sạch và bảo trì:
Một.Sau khi sử dụng, tắt máy ép nóng và ngắt kết nối khỏi nguồn điện.
b.Làm sạch khuôn và thiết bị để đảm bảo không còn sót lại nhựa hoặc các mảnh vụn khác.
c.Thường xuyên kiểm tra các bộ phận khác nhau của thiết bị để đảm bảo thiết bị luôn ở tình trạng hoạt động tốt.